Chi tiết tin
- Thay đổi quá trình giải phóng thuốc, thay đổi dược động học của thuốc và dẫn đến mất hoặc giảm hiệu quả điều trị của thuốc hoặc gây độc tính cho người bệnh.
- Làm lộ ra mùi vị khó chịu của dược chất hoặc kích ứng dạ dày.
- Mất một lượng thuốc trong quá trình nghiền, dẫn đến liều điều trị không đủ mang lại hiệu quả lâm sàng.
Do đó, một số thuốc không được nhai, nghiền, bẻ nhỏ đó là các dạng sau:
1. Thuốc giải phóng dược chất có kiểm soát hoặc kéo dài
Là dạng thuốc có bao một lớp màng đặc biệt hoặc có khung trơ giúp giải phóng dược chất từ từ trong ống tiêu hóa để cho tác dụng kéo dài. Thuốc có tác dụng trong thời gian dài nếu phá hủy cấu trúc này sẽ giải phóng thuốc ồ ạt gây tác dụng không mong muốn do quá liều.
Dấu hiệu nhận biết: tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các kí hiệu như sau:
Ký hiệu | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt |
LA | Long acting | Tác dụng kéo dài |
CR | Controlled release | Phóng thích có kiểm soát |
CD | Controlled delivery | Phóng thích có kiểm soát |
SR | Sustained release | Phóng thích chậm |
XL/XR | Extended release | Phóng thích kéo dài |
SA | Sustained action | Tác dụng kéo dài |
DA | Delayed action | Tác dụng kéo dài |
MR | Modified release | Tác dụng kéo dài |
ER | Extended release | Tác dụng kéo dài |
PA | Prolonged action | Tác dụng kéo dài |
Retard | Retard | Phóng thích chậm |
TR | Timed Release | Tác dụng kéo dài |
Với một số công thức viên nang, các đặc tính giải phóng kiểm soát được tích hợp vào các hạt riêng lẻ chứa trong viên nang, có thể mở viên nang và sử dụng các hạt này dưới dạng không nghiền nát.
2. Thuốc có mùi khó chịu
Viên thuốc được bao film hoặc bao đường để che lấp mùi vị khó chịu của dược chất. Khi nhai, nghiền, bẻ viên thuốc sẽ phá vỡ lớp bao này sẽ làm giải phóng mùi vị gây khó uống thuốc.
Không nên nhai, nghiền những thuốc mà dược chất có mùi vị khó chịu như PenicillinV, ciprofloxacin, cefuroxim, meprobamate, berberin hoặc dược chất gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa như alendronate. Đối với người bệnh gặp vấn đề về nuốt, cần xem xét thay thế bằng dạng bào chế khác như dạng thuốc tiêm, thuốc dạng lỏng, thuốc dán, thuốc đạn...
Nếu không có dạng bào chế khác thay thế, khuyến khích bệnh nhân thử nuốt thuốc bằng một số biện pháp hỗ trợ sau: dùng cốc uống đặc biệt oralflo (chất lỏng nằm trong cốc và nắp giữ thuốc trong một vòi được thiết kế đặc biệt. Khi uống, thuốc và chất lỏng được nuốt cùng nhau), uống nước trước khi uống thuốc để làm ướt miệng và họng, thực hành nuốt với thức ăn có kích thước tăng dần.
3. Thuốc bao tan trong ruột
Là dạng thuốc được bao bọc bởi một lớp màng sẽ tan ở khoảng PH nhất định, thuốc đi qua dạ dày còn nguyên vẹn và chỉ tan ở phần đầu ruột non (tá tràng) và phóng thích dược chất ở ruột.
Mục đích của dạng thuốc này giúp:
- Ngăn ngừa dược chất bị phân hủy trong môi trường acid dạ dày như thuốc ức chế bơm proton.
- Tránh kích ứng đường tiêu hóa, tránh tổn thương răng và niêm mạc miệng, ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày (như viên nén bao tan ở ruột aspirin pH = 8).
- Duy trì dạng thuốc đến vị trí đích ở đường tiêu hóa như sulfamid.
Với dạng thuốc này rất cần uống nguyên cả viên thuốc. Không được bẻ nhỏ, kể cả nhai, ngậm. Tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các kí hiệu EC/EN (Enteric Coated)
4. Thuốc đặt dưới lưỡi
Dạng bào chế này nhằm mục đích giải phóng dược chất ở khoang miệng và được hấp thu trực tiếp vào máu thông qua hệ thống mao mạch phong phú dưới lưỡi. Thuốc đi thẳng vào hệ tuần hoàn chung và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan.
Với thuốc đặt dưới lưỡi và ngậm cho tan cần đặc biệt lưu ý tuyệt đối không được bẻ đôi, bẻ nhỏ viên thuốc, nếu làm như vậy sẽ phá vỡ cấu trúc nguyên vẹn của thuốc, làm hỏng dạng thuốc. Thực tế trong lâm sàng người ta đặt dưới lưõi một số thuốc chống cơn đau thắt ngực như isosorbid dinitrat, thuốc chống co thắt phế quản như isoproterenol, một số hormon.
5. Thuốc có độc tính cao, ức chế miễn dịch, thuốc ung thư
Việc nhai hoặc nghiền các thuốc này có thể không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nhưng sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả năng gây hại cho người thao tác do hít phải các phân tử này. Một số thuốc như finasteride, tamoxifen, hydroxyurea được khuyến cáo không được nghiền, bẻ nhỏ vì nếu bột thuốc bị phân tán, xâm nhập qua cơ thể phụ nữ mang thai (qua đường mũi, miệng) sẽ ảnh hưởng đến thai nhi.
6. Thuốc viên sủi
Thuốc cần hòa tan trong nước trước khi uống. Không được bẻ nhỏ viên sủi cho vào miệng uống.
Với mong muốn cung cấp thêm thông tin cho nhân viên y tế nhằm góp phần sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý, kinh tế. Khoa Dược xin cung cấp danh mục các thuốc viên không được nhai, nghiền, bẻ như sau:
DANH MỤC THUỐC KHÔNG ĐƯỢC NHAI, NGHIỀN, BẺ | |||||
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Hàm lượng | Quy cách đóng gói | ĐVT |
| Caflaamtil Retard 75 | Diclofenac | 75mg | Hộp 10 vỉ*10v, viên nén bao phim tác dụng kéo dài. Uống | Viên |
| Aspirin PH8 | Acetylsalicylic acid | 81mg | Hộp 20 vỉ*10v, viên bao tan trong ruột. Uống | Viên |
| Alsiful S.R. Tablets | Alfuzosin HCl | 10mg | Hộp 3 vỉ*10v, viên nén phóng thích chậm. Uống | Viên |
| Betaloc Zok 25mg | Metoprolol succinat | Metoprolol succinat 23,75mg (tương đương Metoprolol tartrate 25mg) | Hộp 1 vỉ*14v,viên nén phóng thích kéo dài. Uống | Viên |
| Betaloc Zok50mg | Metoprolol succinat | Metoprolol succinat 47,5mg (tương đương Metoprolol tartrate 50mg) | Hộp 2 vỉ*14v, viên nén phóng thích kéo dài. Uống | Viên |
| Cordaflex | Nifedipin | 20mg | Hộp 6 vỉ*10v, viên nén bao film giải phóng chậm. Uống | Viên |
| Depakine 200Mg B/ 1 Tube X 40 Tabs | Natri Valproate | 200mg | Hộp 1 lọx40v, viên nén kháng acid dạ dày. Uống | Viên |
| Depakine Chrono | Natri Valproat, Acid Valproic | 333mg + 145mg | Hộp 1 lọx30v,viên nén bao phim phóng thích kéo dài.Uống | Viên |
| Diamicron MR | Gliclazide | 30mg | Hộp 1 vỉ*30v, hộp 2 vỉ*30v, viên nén giải phóng có kiểm soát. Uống | Viên |
| Diamicron MR 60mg | Gliclazide | 60mg | Hộp 2 vỉ*15v, viên nén giải phóng kéo dài. Uống | Viên |
| Gliclada 30mg | Gliclazide | 30mg | Hộp 8 vỉ *15v, viên nén phóng thích kéo dài. Uống | Viên |
| Gluzitop MR 60 | Gliclazide | 60mg | Hộp 2 vỉ*30v, viên nén dài tác dụng kéo dài. Uống | Viên |
| Gomzat 10mg | Alfuzosin | 10mg | Hộp 3 vỉ*10v, viên nén bao phim giải phóng chậm. Uống | viên |
| Kaldyum | Kali Clorid | 600mg | Hộp 1 lọ*50v, viên nang giải phóng chậm. Uống | Viên |
| Mypara ER | Paracetamol | 650mg | Hộp 10 vỉ*10v, viên nén giải phóng chậm. Uống | Viên |
| MYZITH MR 60 | Gliclazid | 60mg | Hộp 6 vỉ*5v, viên nén phóng thích chậm. Uống | Viên |
| Nifedipin Hasan 20 Retard | Nifedipin | 20mg | Hộp 10 vỉ*10v, viên nén bao phim tác dụng kéo dài. Uống | Viên |
| Natrilix SR | Indapamide | 1,5mg | Hộp 3 vỉ*10v, viên bao phim phóng thích chậm. Uống | Viên |
| Glucophage XR-1000 | Metformin hydrochloride | 1000mg | Hộp 3 vỉ*10v, viên nén phóng thích chậm. Uống | Viên |
| Glucophage XR-500 | Metformin hydrochloride | 500mg | Hộp 4 vỉ*15v, viên nén phóng thích chậm. Uống | Viên |
| Theostat L.P 100mg | Theophyllin monohydrate | 100mg | Viên nén bao phim giải phóng chậm, Hộp chứa 30 viên nén bao phim đóng vỉ, Uống | Viên |
| Theostat L.P 300mg | Theophyllin monohydrate | 300mg | Viên nén bao phim giải phóng chậm, Hộp chứa 30 viên nén bao phim đóng vỉ, Uống | Viên |
| Vastarel MR | Trimetazidine | 35mg | Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim giải phóng có biến đổi, uống | Viên |
| Xatral Xl 10mg | Alfuzosin HCL | 10mg | Hộp 1 vỉ x 30 viên,viên nén phóng thích chậm,Uống | Viên |
| Tavomac DR40 | Pantoprazol | 40mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên; Viên nén bao tan trong ruột, Uống | Viên |
| Pariet Tablets. 10mg | Rabeprazole sodium | 10mg | Viên nén bao tan trong ruột, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Uống | Viên |
| Pariet Tablets. 20mg | Rabeprazole sodium | 20mg | Viên nén bao tan trong ruột, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Uống | Viên |
| Gastevin 30mg | Lanzoprazol | 30mg | Hộp 2 vỉ*7 viên nang cứng. Uống | Viên |
| Omsergy | Omeprazol | 20mg | Hộp 10 vỉ *10 Viên nang cứng. Uống | Viên |
| Kagasdin | Omeprazol | 20mg | Hộp 10 vỉ *10 Viên nang cứng. Uống | Viên |
| Nexium mups | Esomeprazol | 40mg | Hộp 2 vỉ*7v, viên nén bao phim. Uống | Viên |
| Dogastrol 40mg | Pantoprazol | 40mg | Hộp 3 vỉ*10v, viên nén bao phim tan trong ruột. Uống | Viên |
| Rabeto-40 | Rabeprazol | 40mg | Hộp 10 vỉ*10v, viên nén bao phim tan trong ruột. Uống | Viên |
| Melankit | Lanzoprazol + Tinidazol + Clarithromycin | 30mg + 500mg + 500mg | Hộp 7 vỉ, vỉ gồm 2v Lanzoprazol + 2v Tinidazol + 2v Clarithromycin, viên nén, viên nang cứng. Uống | Viên |
| Omicap-Kit | Omeprazol + Clarithromycin + Tinidazol | 20mg + 250mg + | Hộp 7 kít chứa 2 viên mỗi loại, viên nén (Tinidazol, Clarithromycin) + viên nang Omeprazol. Uống | Viên |
| Brivu | Pantoprazol + Tinidazol + Clarithromycin | 40mg + 500mg + 500mg | Hộp 7 vỉ*6v gồm 2 viên nén bao phim tan trong ruột Pantoprazol + 2 viên nén dài bao phim Clarithromycin +2 viên nén dài bao phim Tinidazol. Uống | Kít |
| Viprolox 500 | Ciprofloxacin hydrochlorid | 500mg | Hộp 1 vỉ*10v; Hộp 5 vỉ*10v, viên nén bao phim. Uống | Viên |
| Cefuroxim 500mg | Cefuroxim | 500mg | Hộp 10 vỉ*10v, viên nén bao phim. Uống | Viên |
| Xorimax 500mg | Cefuroxim | 500mg | Hộp 01 vỉ*10 viên, Viên nén bao phim. Uống | Viên |
| Cefuroxim 500mg | Cefuroxim | 500mg | Hộp 10 vỉ*10v, viên nén bao phim. Uống | Viên |
| Feldene | Piroxicam | 20mg | Hộp 1 lọ*15 viên,viên nén phân rã. Uống | Viên |
DSCKI VÕ HOÀNG BẢO